Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng đấu loại trực tiếp)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng đấu loại trực tiếp của Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 đã bắt đầu vào ngày 25 tháng 6 năm 2016 và đã kết thúc vào ngày 10 tháng 7 năm 2016 với trận chung kếtSaint-Denis, Pháp, gần Paris.[1][2]

Tất cả thời gian là giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2)

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụloạt sút luân lưu đã được sử dụng để quyết định đội chiến thắng nếu cần thiết.[3] Như với mỗi giải đấu kể từ Giải vô địch bóng đá châu Âu 1984, không có play-off tranh hạng ba.

UEFA đặt ra lịch thi đấu sau đây cho vòng 16 đội:[3]

  • Trận 1: Nhì bảng A v Nhì bảng C
  • Trận 2: Nhất bảng D v Ba bảng B/E/F
  • Trận 3: Nhất bảng B v Ba bảng A/C/D
  • Trận 4: Nhất bảng F v Nhì bảng E
  • Trận 5: Nhất bảng C v Ba bảng A/B/F
  • Trận 6: Nhất bảng E v Nhì bảng D
  • Trận 7: Nhất bảng A v Ba bảng C/D/E
  • Trận 8: Nhì bảng B v Nhì bảng F

Kết hợp các trận đấu trong vòng 16 đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu cụ thể liên quan đến các đội xếp thứ ba phụ thuộc vào bốn đội xếp thứ ba đủ điều kiện cho vòng 16 đội:[3]

  Kết hợp theo bốn đội đủ điều kiện
Các đội xếp thứ ba
đủ điều kiện từ các bảng
1A
vs
1B
vs
1C
vs
1D
vs
A B C D 3C 3D 3A 3B
A B C E 3C 3A 3B 3E
A B C F 3C 3A 3B 3F
A B D E 3D 3A 3B 3E
A B D F 3D 3A 3B 3F
A B E F 3E 3A 3B 3F
A C D E 3C 3D 3A 3E
A C D F 3C 3D 3A 3F
A C E F 3C 3A 3F 3E
A D E F 3D 3A 3F 3E
B C D E 3C 3D 3B 3E
B C D F 3C 3D 3B 3F
B C E F 3E 3C 3B 3F
B D E F 3E 3D 3B 3F
C D E F 3C 3D 3F 3E

Các đội tuyển vượt qua vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội tuyển quốc gia đứng đầu từ mỗi bảng trong 6 bảng, cộng với bốn đội xếp thứ ba tốt nhất, đã đủ điều kiện cho vòng đấu loại trực tiếp.[3]

Bảng Nhất bảng Nhì bảng Các đội xếp thứ ba
(Bốn đội đủ điều kiện)
A  Pháp  Thụy Sĩ
B  Wales  Anh  Slovakia
C  Đức  Ba Lan  Bắc Ireland
D  Croatia  Tây Ban Nha
E  Ý  Bỉ  Cộng hòa Ireland
F  Hungary  Iceland  Bồ Đào Nha
 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
25 tháng 6 – Saint-Étienne
 
 
 Thụy Sĩ1 (4)
 
30 tháng 6 – Marseille
 
 Ba Lan (p)1 (5)
 
 Ba Lan1 (3)
 
25 tháng 6 – Lens
 
 Bồ Đào Nha (p)1 (5)
 
 Croatia0
 
6 tháng 7 – Décines-Charpieu
 
 Bồ Đào Nha (s.h.p.)1
 
 Bồ Đào Nha2
 
25 tháng 6 – Paris
 
 Wales0
 
 Wales1
 
1 tháng 7 – Villeneuve-d'Ascq
 
 Bắc Ireland0
 
 Wales3
 
26 tháng 6 – Toulouse
 
 Bỉ1
 
 Hungary0
 
10 tháng 7 – Saint-Denis
 
 Bỉ4
 
 Bồ Đào Nha (s.h.p.)1
 
26 tháng 6 – Villeneuve-d'Ascq
 
 Pháp0
 
 Đức3
 
2 tháng 7 – Bordeaux
 
 Slovakia0
 
 Đức (p)1 (6)
 
27 tháng 6 – Saint-Denis
 
 Ý1 (5)
 
 Ý2
 
7 tháng 7 – Marseille
 
 Tây Ban Nha0
 
 Đức0
 
26 tháng 6 – Décines-Charpieu
 
 Pháp2
 
 Pháp2
 
3 tháng 7 – Saint-Denis
 
 Cộng hòa Ireland1
 
 Pháp5
 
27 tháng 6 – Nice
 
 Iceland2
 
 Anh1
 
 
 Iceland2
 

Vòng 16 đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Sĩ v Ba Lan

[sửa | sửa mã nguồn]
Thụy Sĩ 1–1 (s.h.p.) Ba Lan
Shaqiri  82' Chi tiết Błaszczykowski  39'
Loạt sút luân lưu
4–5
Thụy Sĩ[5]
Ba Lan[5]
GK 1 Yann Sommer
RB 2 Stephan Lichtsteiner (c)
CB 22 Fabian Schär Thẻ vàng 55'
CB 20 Johan Djourou Thẻ vàng 117'
LB 13 Ricardo Rodríguez
CM 11 Valon Behrami Thay ra sau 77 phút 77'
CM 10 Granit Xhaka
RW 23 Xherdan Shaqiri
AM 15 Blerim Džemaili Thay ra sau 58 phút 58'
LW 18 Admir Mehmedi Thay ra sau 70 phút 70'
CF 9 Haris Seferović
Vào sân thay người:
FW 7 Breel Embolo Vào sân sau 58 phút 58'
FW 19 Eren Derdiyok Vào sân sau 70 phút 70'
MF 16 Gelson Fernandes Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên trưởng:
Bosna và Hercegovina Vladimir Petković
GK 22 Łukasz Fabiański
RB 20 Łukasz Piszczek
CB 15 Kamil Glik
CB 2 Michał Pazdan Thẻ vàng 111'
LB 3 Artur Jędrzejczyk Thẻ vàng 58'
RM 16 Jakub Błaszczykowski
CM 10 Grzegorz Krychowiak
CM 5 Krzysztof Mączyński Thay ra sau 101 phút 101'
LM 11 Kamil Grosicki Thay ra sau 104 phút 104'
SS 7 Arkadiusz Milik
CF 9 Robert Lewandowski (c)
Vào sân thay người:
MF 6 Tomasz Jodłowiec Vào sân sau 101 phút 101'
MF 17 Sławomir Peszko Vào sân sau 104 phút 104'
Huấn luyện viên trưởng:
Adam Nawałka

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Xherdan Shaqiri (Thụy Sĩ)[6]

Trợ lý trọng tài:[7]
Simon Beck (Anh)
Jake Collin (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Anthony Taylor (Anh)
Andre Marriner (Anh)
Giám sát trợ lý trọng tài:
Damianos Efthymiadis (Hy Lạp)

Wales v Bắc Ireland

[sửa | sửa mã nguồn]
Wales 1–0 Bắc Ireland
McAuley  75' (l.n.) Chi tiết
Wales[9]
Bắc Ireland[9]
GK 1 Wayne Hennessey
CB 5 James Chester
CB 6 Ashley Williams (c)
CB 4 Ben Davies
RM 2 Chris Gunter
CM 7 Joe Allen
CM 16 Joe Ledley Thay ra sau 63 phút 63'
CM 10 Aaron Ramsey Thẻ vàng 90+4'
LM 3 Neil Taylor Thẻ vàng 58'
CF 18 Sam Vokes Thay ra sau 55 phút 55'
CF 11 Gareth Bale
Vào sân thay người:
FW 9 Hal Robson-Kanu Vào sân sau 55 phút 55'
MF 20 Jonny Williams Vào sân sau 63 phút 63'
Huấn luyện viên trưởng:
Chris Coleman
GK 1 Michael McGovern
RB 18 Aaron Hughes
CB 4 Gareth McAuley Thay ra sau 84 phút 84'
CB 20 Craig Cathcart
LB 5 Jonny Evans
CM 8 Steven Davis (c) Thẻ vàng 67'
CM 13 Corry Evans
CM 16 Oliver Norwood Thay ra sau 79 phút 79'
RW 19 Jamie Ward Thay ra sau 69 phút 69'
LW 14 Stuart Dallas Thẻ vàng 44'
CF 10 Kyle Lafferty
Vào sân thay người:
FW 11 Conor Washington Vào sân sau 69 phút 69'
MF 7 Niall McGinn Vào sân sau 79 phút 79'
FW 21 Josh Magennis Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Michael O'Neill

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Gareth Bale (Wales)[10]

Trợ lý trọng tài:[7]
Michael Mullarkey (Anh)
Stephen Child (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Felix Brych (Đức)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Michael Oliver (Anh)
Craig Pawson (Anh)
Giám sát trợ lý trọng tài:
Mark Borsch (Đức)

Croatia v Bồ Đào Nha

[sửa | sửa mã nguồn]
Croatia 0–1 (s.h.p.) Bồ Đào Nha
Chi tiết Quaresma  117'
Croatia[12]
Bồ Đào Nha[12]
GK 23 Danijel Subašić
RB 11 Darijo Srna (c)
CB 5 Vedran Ćorluka Thay ra sau 120 phút 120'
CB 21 Domagoj Vida
LB 3 Ivan Strinić
CM 10 Luka Modrić
CM 19 Milan Badelj
RW 14 Marcelo Brozović
AM 7 Ivan Rakitić Thay ra sau 110 phút 110'
LW 4 Ivan Perišić
CF 17 Mario Mandžukić Thay ra sau 88 phút 88'
Vào sân thay người:
FW 16 Nikola Kalinić Vào sân sau 88 phút 88'
FW 20 Marko Pjaca Vào sân sau 110 phút 110'
FW 9 Andrej Kramarić Vào sân sau 120 phút 120'
Huấn luyện viên trưởng:
Ante Čačić
GK 1 Rui Patrício
RB 21 Cédric
CB 3 Pepe
CB 4 José Fonte
LB 5 Raphaël Guerreiro
RM 10 João Mário Thay ra sau 87 phút 87'
CM 23 Adrien Silva Thay ra sau 108 phút 108'
CM 14 William Carvalho Thẻ vàng 78'
LM 15 André Gomes Thay ra sau 50 phút 50'
CF 17 Nani
CF 7 Cristiano Ronaldo (c)
Vào sân thay người:
MF 16 Renato Sanches Vào sân sau 50 phút 50'
FW 20 Ricardo Quaresma Vào sân sau 87 phút 87'
MF 13 Danilo Vào sân sau 108 phút 108'
Huấn luyện viên trưởng:
Fernando Santos

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Renato Sanches (Bồ Đào Nha)[13]

Trợ lý trọng tài:[7]
Roberto Alonso Fernández (Tây Ban Nha)
Juan Carlos Yuste Jiménez (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Viktor Kassai (Hungary)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài:
György Ring (Hungary)

Pháp v Cộng hòa Ireland

[sửa | sửa mã nguồn]
Pháp 2–1 Cộng hòa Ireland
Griezmann  58'61' Chi tiết Brady  2' (ph.đ.)
Pháp[15]
Cộng hòa Ireland[15]
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 19 Bacary Sagna
CB 4 Adil Rami Thẻ vàng 44'
CB 21 Laurent Koscielny
LB 3 Patrice Evra
CM 15 Paul Pogba
CM 5 N'Golo Kanté Thẻ vàng 27' Thay ra sau 46 phút 46'
CM 14 Blaise Matuidi
RW 7 Antoine Griezmann
LW 8 Dimitri Payet
CF 9 Olivier Giroud Thay ra sau 73 phút 73'
Vào sân thay người:
FW 20 Kingsley Coman Vào sân sau 46 phút 46' Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
FW 10 André-Pierre Gignac Vào sân sau 73 phút 73'
MF 18 Moussa Sissoko Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên trưởng:
Didier Deschamps
GK 23 Darren Randolph
RB 2 Séamus Coleman (c) Thẻ vàng 25'
CB 5 Richard Keogh
CB 12 Shane Duffy Thẻ đỏ 66'
LB 17 Stephen Ward
RM 19 Robbie Brady
CM 8 James McCarthy Thay ra sau 71 phút 71'
CM 13 Jeff Hendrick Thẻ vàng 41'
LM 11 James McClean Thay ra sau 68 phút 68'
CF 9 Shane Long Thẻ vàng 72'
CF 21 Daryl Murphy Thay ra sau 65 phút 65'
Vào sân thay người:
FW 14 Jonathan Walters Vào sân sau 65 phút 65'
DF 4 John O'Shea Vào sân sau 68 phút 68'
MF 20 Wes Hoolahan Vào sân sau 71 phút 71'
Huấn luyện viên trưởng:
Bắc Ireland Martin O'Neill

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Antoine Griezmann (Pháp)[16]

Trợ lý trọng tài:[7]
Elenito Di Liberatore (Ý)
Mauro Tonolini (Ý)
Trọng tài thứ tư:
Aleksei Kulbakov (Belarus)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Daniele Orsato (Ý)
Antonio Damato (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài:
Vitali Maliutsin (Belarus)

Đức v Slovakia

[sửa | sửa mã nguồn]
Đức 3–0 Slovakia
Chi tiết
Đức[18]
Slovakia[18]
GK 1 Manuel Neuer (c)
RB 21 Joshua Kimmich Thẻ vàng 46'
CB 17 Jérôme Boateng Thay ra sau 72 phút 72'
CB 5 Mats Hummels Thẻ vàng 67'
LB 3 Jonas Hector
CM 18 Toni Kroos
CM 6 Sami Khedira Thay ra sau 76 phút 76'
RW 13 Thomas Müller
AM 8 Mesut Özil
LW 11 Julian Draxler Thay ra sau 72 phút 72'
CF 23 Mario Gómez
Vào sân thay người:
DF 4 Benedikt Höwedes Vào sân sau 72 phút 72'
FW 10 Lukas Podolski Vào sân sau 72 phút 72'
MF 7 Bastian Schweinsteiger Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên trưởng:
Joachim Löw
GK 23 Matúš Kozáčik
RB 2 Peter Pekarík
CB 3 Martin Škrtel (c) Thẻ vàng 13'
CB 4 Ján Ďurica
LB 5 Norbert Gyömbér Thay ra sau 84 phút 84'
CM 13 Patrik Hrošovský
CM 14 Milan Škriniar
CM 17 Marek Hamšík
RW 19 Juraj Kucka Thẻ vàng 90+1'
LW 7 Vladimír Weiss Thay ra sau 46 phút 46'
CF 21 Michal Ďuriš Thay ra sau 64 phút 64'
Vào sân thay người:
MF 6 Ján Greguš Vào sân sau 46 phút 46'
FW 9 Stanislav Šesták Vào sân sau 64 phút 64'
DF 16 Kornel Saláta Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Ján Kozák

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Julian Draxler (Đức)[19]

Trợ lý trọng tài:[7]
Paweł Sokolnicki (Ba Lan)
Tomasz Listkiewicz (Ba Lan)
Trọng tài thứ tư:
Björn Kuipers (Hà Lan)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Paweł Raczkowski (Ba Lan)
Tomasz Musiał (Ba Lan)
Giám sát trợ lý trọng tài:
Erwin Zeinstra (Hà Lan)

Hungary v Bỉ

[sửa | sửa mã nguồn]
Hungary 0–4 Bỉ
Chi tiết
Hungary[21]
Bỉ[21]
GK 1 Gábor Király
RB 2 Ádám Lang Thẻ vàng 47'
CB 20 Richárd Guzmics
CB 23 Roland Juhász Thay ra sau 79 phút 79'
LB 4 Tamás Kádár Thẻ vàng 34'
CM 8 Ádám Nagy
CM 10 Zoltán Gera Thay ra sau 46 phút 46'
RW 14 Gergő Lovrencsics
AM 16 Ádám Pintér Thay ra sau 75 phút 75'
LW 7 Balázs Dzsudzsák (c)
CF 9 Ádám Szalai Thẻ vàng 90+2'
Vào sân thay người:
MF 6 Ákos Elek Thẻ vàng 61' Vào sân sau 46 phút 46'
FW 17 Nemanja Nikolić Vào sân sau 75 phút 75'
FW 13 Dániel Böde Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên trưởng:
Đức Bernd Storck
GK 1 Thibaut Courtois
RB 16 Thomas Meunier
CB 2 Toby Alderweireld
CB 3 Thomas Vermaelen Thẻ vàng 67'
LB 5 Jan Vertonghen
CM 4 Radja Nainggolan
CM 6 Axel Witsel
AM 7 Kevin De Bruyne
RF 14 Dries Mertens Thay ra sau 70 phút 70'
CF 9 Romelu Lukaku Thay ra sau 76 phút 76'
LF 10 Eden Hazard (c) Thay ra sau 81 phút 81'
Vào sân thay người:
FW 11 Yannick Carrasco Vào sân sau 70 phút 70'
FW 22 Michy Batshuayi Thẻ vàng 89' Vào sân sau 76 phút 76'
MF 8 Marouane Fellaini Thẻ vàng 90+2' Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên trưởng:
Marc Wilmots

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Eden Hazard (Bỉ)[22]

Trợ lý trọng tài:[7]
Milovan Ristić (Serbia)
Dalibor Durdević (Serbia)
Trọng tài thứ tư:
Jonas Eriksson (Thụy Điển)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Danilo Grujić (Serbia)
Nenad Dokić (Serbia)
Giám sát trợ lý trọng tài:
Daniel Wärnmark (Thụy Điển)

Ý v Tây Ban Nha

[sửa | sửa mã nguồn]
Ý 2–0 Tây Ban Nha
Chi tiết
Tây Ban Nha[24]
GK 1 Gianluigi Buffon (c)
CB 15 Andrea Barzagli
CB 19 Leonardo Bonucci
CB 3 Giorgio Chiellini
RM 8 Alessandro Florenzi Thay ra sau 84 phút 84'
CM 18 Marco Parolo
CM 16 Daniele De Rossi Thay ra sau 54 phút 54'
CM 23 Emanuele Giaccherini
LM 2 Mattia De Sciglio Thẻ vàng 24'
SS 17 Éder Thay ra sau 82 phút 82'
CF 9 Graziano Pellè Thẻ vàng 54'
Vào sân thay người:
MF 10 Thiago Motta Thẻ vàng 89' Vào sân sau 54 phút 54'
FW 20 Lorenzo Insigne Vào sân sau 82 phút 82'
DF 4 Matteo Darmian Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Antonio Conte
GK 13 David de Gea
RB 16 Juanfran
CB 3 Gerard Piqué
CB 15 Sergio Ramos (c)
LB 18 Jordi Alba Thẻ vàng 89'
DM 5 Sergio Busquets Thẻ vàng 89'
CM 10 Cesc Fàbregas
CM 6 Andrés Iniesta
RW 21 David Silva Thẻ vàng 90+4'
LW 22 Nolito Thẻ vàng 41' Thay ra sau 46 phút 46'
CF 7 Álvaro Morata Thay ra sau 70 phút 70'
Vào sân thay người:
FW 20 Aritz Aduriz Vào sân sau 46 phút 46' Thay ra sau 81 phút 81'
FW 9 Lucas Vázquez Vào sân sau 70 phút 70'
FW 11 Pedro Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên trưởng:
Vicente del Bosque

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Leonardo Bonucci (Ý)[25]

Trợ lý trọng tài:[7]
Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ)
Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài thứ tư:
Martin Atkinson (Anh)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Hüseyin Göçek (Thổ Nhĩ Kỳ)
Barış Şimşek (Thổ Nhĩ Kỳ)
Giám sát trợ lý trọng tài:
Michael Mullarkey (Anh)

Anh v Iceland

[sửa | sửa mã nguồn]
Anh 1–2 Iceland
Rooney  4' (ph.đ.) Chi tiết
Khán giả: 33.901[26]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Anh[27]
Iceland[27]
GK 1 Joe Hart
RB 2 Kyle Walker
CB 5 Gary Cahill
CB 6 Chris Smalling
LB 3 Danny Rose
CM 20 Dele Alli
CM 17 Eric Dier Thay ra sau 46 phút 46'
CM 10 Wayne Rooney (c) Thay ra sau 87 phút 87'
RW 15 Daniel Sturridge Thẻ vàng 47'
CF 9 Harry Kane
LW 7 Raheem Sterling Thay ra sau 60 phút 60'
Vào sân thay người:
MF 18 Jack Wilshere Vào sân sau 46 phút 46'
FW 11 Jamie Vardy Vào sân sau 60 phút 60'
FW 22 Marcus Rashford Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên trưởng:
Roy Hodgson
GK 1 Hannes Þór Halldórsson
RB 2 Birkir Már Sævarsson
CB 14 Kári Árnason
CB 6 Ragnar Sigurðsson
LB 23 Ari Freyr Skúlason
RM 7 Jóhann Berg Guðmundsson
CM 10 Gylfi Sigurðsson Thẻ vàng 38'
CM 17 Aron Gunnarsson (c) Thẻ vàng 65'
LM 8 Birkir Bjarnason
CF 9 Kolbeinn Sigþórsson Thay ra sau 77 phút 77'
CF 15 Jón Daði Böðvarsson Thay ra sau 89 phút 89'
Vào sân thay người:
MF 18 Theódór Elmar Bjarnason Vào sân sau 77 phút 77'
MF 21 Arnór Ingvi Traustason Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên trưởng:
Heimir Hallgrímson
Thụy Điển Lars Lagerbäck

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ragnar Sigurðsson (Iceland)[28]

Trợ lý trọng tài:[7]
Jure Praprotnik (Slovenia)
Robert Vukan (Slovenia)
Trọng tài thứ tư:
Carlos Velasco Carballo (Tây Ban Nha)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Matej Jug (Slovenia)
Slavko Vinčić (Slovenia)
Giám sát trợ lý trọng tài:
Roberto Alonso Fernández (Tây Ban Nha)

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Ba Lan v Bồ Đào Nha

[sửa | sửa mã nguồn]
Ba Lan[30]
Bồ Đào Nha[30]
GK 22 Łukasz Fabiański
RB 20 Łukasz Piszczek
CB 15 Kamil Glik Thẻ vàng 66'
CB 2 Michał Pazdan
LB 3 Artur Jędrzejczyk Thẻ vàng 42'
RM 16 Jakub Błaszczykowski
CM 10 Grzegorz Krychowiak
CM 5 Krzysztof Mączyński Thay ra sau 98 phút 98'
LM 11 Kamil Grosicki Thay ra sau 82 phút 82'
SS 7 Arkadiusz Milik
CF 9 Robert Lewandowski (c)
Vào sân thay người:
MF 21 Bartosz Kapustka Thẻ vàng 89' Vào sân sau 82 phút 82'
MF 6 Tomasz Jodłowiec Vào sân sau 98 phút 98'
Huấn luyện viên trưởng:
Adam Nawałka
GK 1 Rui Patrício
RB 21 Cédric
CB 3 Pepe
CB 4 José Fonte
LB 19 Eliseu
DM 14 William Carvalho Thẻ vàng 90+2' Thay ra sau 96 phút 96'
RM 10 João Mário Thay ra sau 80 phút 80'
CM 16 Renato Sanches
LM 23 Adrien Silva Thẻ vàng 70' Thay ra sau 73 phút 73'
SS 17 Nani
CF 7 Cristiano Ronaldo (c)
Vào sân thay người:
MF 8 João Moutinho Vào sân sau 73 phút 73'
FW 20 Ricardo Quaresma Vào sân sau 80 phút 80'
MF 13 Danilo Vào sân sau 96 phút 96'
Huấn luyện viên trưởng:
Fernando Santos

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Renato Sanches (Bồ Đào Nha)[31]

Trợ lý trọng tài:[7]
Mark Borsch (Đức)
Stefan Lupp (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Milorad Mažić (Serbia)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Bastian Dankert (Đức)
Marco Fritz (Đức)
Giám sát trợ lý trọng tài:
Milovan Ristić (Serbia)

Wales v Bỉ

[sửa | sửa mã nguồn]
Wales 3–1 Bỉ
Chi tiết Nainggolan  13'
Wales[33]
Bỉ[33]
GK 1 Wayne Hennessey
CB 5 James Chester Thẻ vàng 16'
CB 6 Ashley Williams (c)
CB 4 Ben Davies Thẻ vàng 5'
DM 16 Joe Ledley Thay ra sau 78 phút 78'
CM 7 Joe Allen
CM 10 Aaron Ramsey Thẻ vàng 75' Thay ra sau 90 phút 90'
RW 3 Neil Taylor
LW 2 Chris Gunter Thẻ vàng 24'
CF 9 Hal Robson-Kanu Thay ra sau 80 phút 80'
CF 11 Gareth Bale
Vào sân thay người:
MF 8 Andy King Vào sân sau 78 phút 78'
FW 18 Sam Vokes Vào sân sau 80 phút 80'
DF 19 James Collins Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên trưởng:
Chris Coleman
GK 1 Thibaut Courtois
RB 16 Thomas Meunier
CB 2 Toby Alderweireld Thẻ vàng 85'
CB 15 Jason Denayer
LB 21 Jordan Lukaku Thay ra sau 75 phút 75'
CM 4 Radja Nainggolan
CM 6 Axel Witsel
RW 11 Yannick Carrasco Thay ra sau 46 phút 46'
AM 7 Kevin De Bruyne
LW 10 Eden Hazard (c)
CF 9 Romelu Lukaku Thay ra sau 83 phút 83'
Vào sân thay người:
MF 8 Marouane Fellaini Thẻ vàng 59' Vào sân sau 46 phút 46'
FW 14 Dries Mertens Vào sân sau 75 phút 75'
FW 22 Michy Batshuayi Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên trưởng:
Marc Wilmots

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Hal Robson-Kanu (Wales)[34]

Trợ lý trọng tài:[7]
Jure Praprotnik (Slovenia)
Robert Vukan (Slovenia)
Trọng tài thứ tư:
Nicola Rizzoli (Ý)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Matej Jug (Slovenia)
Slavko Vinčić (Slovenia)
Giám sát trợ lý trọng tài:
Elenito Di Liberatore (Ý)

Đức v Ý

[sửa | sửa mã nguồn]
Đức[36]
GK 1 Manuel Neuer (c)
RB 4 Benedikt Höwedes
CB 17 Jérôme Boateng
CB 5 Mats Hummels Thẻ vàng 90'
LB 3 Jonas Hector
RM 21 Joshua Kimmich
CM 6 Sami Khedira Thay ra sau 16 phút 16'
CM 18 Toni Kroos
LM 8 Mesut Özil
CF 13 Thomas Müller
CF 23 Mario Gómez Thay ra sau 72 phút 72'
Vào sân thay người:
MF 7 Bastian Schweinsteiger Thẻ vàng 112' Vào sân sau 16 phút 16'
MF 11 Julian Draxler Vào sân sau 72 phút 72'
Huấn luyện viên trưởng:
Joachim Löw
GK 1 Gianluigi Buffon (c)
CB 15 Andrea Barzagli
CB 19 Leonardo Bonucci
CB 3 Giorgio Chiellini Thay ra sau 120+1 phút 120+1'
DM 18 Marco Parolo Thẻ vàng 59'
CM 14 Stefano Sturaro Thẻ vàng 56'
CM 23 Emanuele Giaccherini Thẻ vàng 103'
RW 8 Alessandro Florenzi Thay ra sau 86 phút 86'
LW 2 Mattia De Sciglio Thẻ vàng 57'
CF 9 Graziano Pellè Thẻ vàng 91'
CF 17 Éder Thay ra sau 108 phút 108'
Vào sân thay người:
DF 4 Matteo Darmian Vào sân sau 86 phút 86'
FW 20 Lorenzo Insigne Vào sân sau 108 phút 108'
FW 7 Simone Zaza Vào sân sau 120+1 phút 120+1'
Huấn luyện viên trưởng:
Antonio Conte

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Manuel Neuer (Đức)[37]

Trợ lý trọng tài:[7]
György Ring (Hungary)
Vencel Tóth (Hungary)
Trọng tài thứ tư:
Szymon Marciniak (Ba Lan)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Tamás Bognár (Hungary)
Ádám Farkas (Hungary)
Giám sát trợ lý trọng tài:
Paweł Sokolnicki (Ba Lan)

Pháp v Iceland

[sửa | sửa mã nguồn]
Pháp 5–2 Iceland
Chi tiết
Khán giả: 76.833[38]
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)
Pháp[39]
Iceland[39]
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 19 Bacary Sagna
CB 22 Samuel Umtiti Thẻ vàng 75'
CB 21 Laurent Koscielny Thay ra sau 72 phút 72'
LB 3 Patrice Evra
CM 15 Paul Pogba
CM 14 Blaise Matuidi
RW 18 Moussa Sissoko
AM 7 Antoine Griezmann
LW 8 Dimitri Payet Thay ra sau 80 phút 80'
CF 9 Olivier Giroud Thay ra sau 60 phút 60'
Vào sân thay người:
FW 10 André-Pierre Gignac Vào sân sau 60 phút 60'
DF 13 Eliaquim Mangala Vào sân sau 72 phút 72'
FW 20 Kingsley Coman Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên trưởng:
Didier Deschamps
GK 1 Hannes Þór Halldórsson
RB 2 Birkir Már Sævarsson
CB 14 Kári Árnason Thay ra sau 46 phút 46'
CB 6 Ragnar Sigurðsson
LB 23 Ari Freyr Skúlason
RM 7 Jóhann Berg Guðmundsson
CM 17 Aron Gunnarsson (c)
CM 10 Gylfi Sigurðsson
LM 8 Birkir Bjarnason Thẻ vàng 58'
CF 9 Kolbeinn Sigþórsson Thay ra sau 83 phút 83'
CF 15 Jón Daði Böðvarsson Thay ra sau 46 phút 46'
Vào sân thay người:
FW 11 Alfreð Finnbogason Vào sân sau 46 phút 46'
DF 5 Sverrir Ingi Ingason Vào sân sau 46 phút 46'
FW 22 Eiður Guðjohnsen Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên trưởng:
Heimir Hallgrímsson
Thụy Điển Lars Lagerbäck

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Olivier Giroud (Pháp)[40]

Trợ lý trọng tài:[7]
Sander van Roekel (Hà Lan)
Erwin Zeinstra (Hà Lan)
Trọng tài thứ tư:
Milorad Mažić (Serbia)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Richard Liesveld (Hà Lan)
Giám sát trợ lý trọng tài:
Milovan Ristić (Serbia)

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Bồ Đào Nha v Wales

[sửa | sửa mã nguồn]
Bồ Đào Nha 2–0 Wales
Chi tiết
Bồ Đào Nha[42]
Wales[42]
GK 1 Rui Patrício
RB 21 Cédric
CB 2 Bruno Alves Thẻ vàng 71'
CB 4 José Fonte
LB 5 Raphaël Guerreiro
DM 13 Danilo
CM 10 João Mário
CM 23 Adrien Silva Thay ra sau 79 phút 79'
AM 16 Renato Sanches Thay ra sau 74 phút 74'
CF 17 Nani Thay ra sau 86 phút 86'
CF 7 Cristiano Ronaldo (c) Thẻ vàng 72'
Vào sân thay người:
MF 15 André Gomes Vào sân sau 74 phút 74'
MF 8 João Moutinho Vào sân sau 79 phút 79'
FW 20 Ricardo Quaresma Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên trưởng:
Fernando Santos
GK 1 Wayne Hennessey
CB 5 James Chester Thẻ vàng 62'
CB 19 James Collins Thay ra sau 66 phút 66'
CB 6 Ashley Williams (c)
RWB 2 Chris Gunter
LWB 3 Neil Taylor
DM 16 Joe Ledley Thay ra sau 58 phút 58'
CM 7 Joe Allen Thẻ vàng 8'
CM 8 Andy King
CF 9 Hal Robson-Kanu Thay ra sau 63 phút 63'
CF 11 Gareth Bale Thẻ vàng 88'
Vào sân thay người:
FW 18 Sam Vokes Vào sân sau 58 phút 58'
FW 23 Simon Church Vào sân sau 63 phút 63'
MF 20 Jonny Williams Vào sân sau 66 phút 66'
Huấn luyện viên trưởng:
Chris Coleman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha)[43]

Trợ lý trọng tài:[7]
Mathias Klasenius (Thụy Điển)
Daniel Wärnmark (Thụy Điển)
Trọng tài thứ tư:
Szymon Marciniak (Ba Lan)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Stefan Johannesson (Thụy Điển)
Markus Strömbergsson (Thụy Điển)
Giám sát trợ lý trọng tài:
Paweł Sokolnicki (Ba Lan)

Đức v Pháp

[sửa | sửa mã nguồn]
Đức 0–2 Pháp
Chi tiết Griezmann  45+2' (ph.đ.)72'
Đức[45]
Pháp[45]
GK 1 Manuel Neuer
RB 21 Joshua Kimmich
CB 17 Jérôme Boateng Thay ra sau 61 phút 61'
CB 4 Benedikt Höwedes
LB 3 Jonas Hector
CM 14 Emre Can Thẻ vàng 36' Thay ra sau 67 phút 67'
CM 7 Bastian Schweinsteiger (c) Thẻ vàng 45+1' Thay ra sau 79 phút 79'
RW 8 Mesut Özil Thẻ vàng 45+1'
AM 18 Toni Kroos
LW 11 Julian Draxler Thẻ vàng 50'
CF 13 Thomas Müller
Vào sân thay người:
DF 2 Shkodran Mustafi Vào sân sau 61 phút 61'
MF 19 Mario Götze Vào sân sau 67 phút 67'
MF 20 Leroy Sané Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên trưởng:
Joachim Löw
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 19 Bacary Sagna
CB 21 Laurent Koscielny
CB 22 Samuel Umtiti
LB 3 Patrice Evra Thẻ vàng 43'
CM 15 Paul Pogba
CM 14 Blaise Matuidi
RW 18 Moussa Sissoko
AM 7 Antoine Griezmann Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
LW 8 Dimitri Payet Thay ra sau 71 phút 71'
CF 9 Olivier Giroud Thay ra sau 78 phút 78'
Vào sân thay người:
MF 5 N'Golo Kanté Thẻ vàng 75' Vào sân sau 71 phút 71'
FW 10 André-Pierre Gignac Vào sân sau 78 phút 78'
MF 6 Yohan Cabaye Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên trưởng:
Didier Deschamps

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Antoine Griezmann (Pháp)[46]

Trợ lý trọng tài:[7]
Elenito Di Liberatore (Ý)
Mauro Tonolini (Ý)
Trọng tài thứ tư:
Damir Skomina (Slovenia)
Bổ sung trợ lý trọng tài:
Daniele Orsato (Ý)
Antonio Damato (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài:
Jure Praprotnik (Slovenia)

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bồ Đào Nha 1–0 (s.h.p.) Pháp
Éder  109' Chi tiết
Khán giả: 75.868[47]
Trọng tài: Mark Clattenburg (Anh)
Bồ Đào Nha[48]
Pháp[48]
TM 1 Rui Patrício Thẻ vàng 120'
HV 21 Cédric Thẻ vàng 34'
HV 3 Pepe
HV 4 José Fonte Thẻ vàng 119'
HV 5 Raphaël Guerreiro Thẻ vàng 95'
TV 14 William Carvalho Thẻ vàng 98'
TV 16 Renato Sanches Thay ra sau 79 phút 79'
TV 23 Adrien Silva Thay ra sau 66 phút 66'
TV 10 João Mário Thẻ vàng 62'
17 Nani
7 Cristiano Ronaldo (c) Thay ra sau 25 phút 25'
Vào sân thay người:
20 Ricardo Quaresma Vào sân sau 25 phút 25'
TV 8 João Moutinho Vào sân sau 66 phút 66'
9 Éder Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên trưởng:
Fernando Santos
TM 1 Hugo Lloris (c)
HV 19 Bacary Sagna
HV 21 Laurent Koscielny Thẻ vàng 107'
HV 22 Samuel Umtiti Thẻ vàng 80'
HV 3 Patrice Evra
TV 18 Moussa Sissoko Thay ra sau 110 phút 110'
TV 15 Paul Pogba Thẻ vàng 115'
TV 14 Blaise Matuidi Thẻ vàng 97'
8 Dimitri Payet Thay ra sau 58 phút 58'
7 Antoine Griezmann
9 Olivier Giroud Thay ra sau 78 phút 78'
Vào sân thay người:
20 Kingsley Coman Vào sân sau 58 phút 58'
10 André-Pierre Gignac Vào sân sau 78 phút 78'
11 Anthony Martial Vào sân sau 110 phút 110'
Huấn luyện viên trưởng:
Didier Deschamps

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Pepe (Bồ Đào Nha)[49]

Trợ lý trọng tài:[7]
Simon Beck (Anh)
Jake Collin (Anh)
Trọng tài bàn:
Viktor Kassai (Hungary)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Anthony Taylor (Anh)
Andre Marriner (Anh)
Giám sát trận đấu:
György Ring (Hungary)

Quy tắc trận đấu[50]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng đấu loại trực tiếp). UEFA.com.
  2. ^ Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2016. UEFA.com.
  3. ^ a b c d “Regulations of the UEFA European Football Championship 2014-16” (PDF). UEFA.com.
  4. ^ “Full Time Summary – Switzerland v Poland” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ a b “Tactical Line-ups – Switzerland v Poland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ Burke, Chris (ngày 25 tháng 6 năm 2016). “Poland edge past Switzerland on penalties”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ a b c d e f g h i j k l m n o “Who is the referee? UEFA EURO 2016 appointments”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ “Full Time Summary – Wales v Northern Ireland” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  9. ^ a b “Tactical Line-ups – Wales v Northern Ireland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  10. ^ Foulerton, Jim (ngày 25 tháng 6 năm 2016). “McAuley agony as Wales reach last eight”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  11. ^ “Full Time Summary – Croatia v Portugal” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  12. ^ a b “Tactical Line-ups – Croatia v Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  13. ^ Atkin, John (ngày 25 tháng 6 năm 2016). “Quaresma snatches extra-time win for Portugal”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ “Full Time Summary – France v Republic of Ireland” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016.
  15. ^ a b “Tactical Line-ups – France v Republic of Ireland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016.
  16. ^ Haslam, Andrew (ngày 26 tháng 6 năm 2016). “Griezmann helps France fight back to oust Ireland”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016.
  17. ^ “Full Time Summary – Germany v Slovakia” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016.
  18. ^ a b “Tactical Line-ups – Germany v Slovakia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016.
  19. ^ Kell, Tom (ngày 26 tháng 6 năm 2016). “Germany go through the gears to see off Slovakia”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016.
  20. ^ “Full Time Summary – Hungary v Belgium” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016.
  21. ^ a b “Tactical Line-ups – Hungary v Belgium” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016.
  22. ^ Saffer, Paul (ngày 26 tháng 6 năm 2016). “Hazard-inspired Belgium blow away Hungary”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016.
  23. ^ “Full Time Summary – Italy v Spain” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2016.
  24. ^ a b “Tactical Line-ups – Italy v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2016.
  25. ^ Foulerton, Jim (ngày 27 tháng 6 năm 2016). “Dominant Italy brush aside champions Spain”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2016.
  26. ^ “Full Time Summary – England v Iceland” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2016.
  27. ^ a b “Tactical Line-ups – England v Iceland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2016.
  28. ^ Harrison, Wayne (ngày 27 tháng 6 năm 2016). “Iceland into quarter-finals after stunning England”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2016.
  29. ^ “Full Time Summary – Poland v Portugal” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016.
  30. ^ a b “Tactical Line-ups – Poland v Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 30 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016.
  31. ^ James, Andy (ngày 30 tháng 6 năm 2016). “Draw specialists Portugal beat Poland on penalties”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016.
  32. ^ “Full Time Summary – Wales v Belgium” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.
  33. ^ a b “Tactical Line-ups – Wales v Belgium” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.
  34. ^ Hart, Patrick (ngày 1 tháng 7 năm 2016). “Remarkable Wales shock Belgium to reach semis”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.
  35. ^ “Full Time Summary – Germany v Italy” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2016.
  36. ^ a b “Tactical Line-ups – Germany v Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2016.
  37. ^ Adams, Sam (ngày 2 tháng 7 năm 2016). “Hector the shoot-out hero as Germany finally defeat Italy”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2016.
  38. ^ “Full Time Summary – France v Iceland” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2016.
  39. ^ a b “Tactical Line-ups – France v Iceland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 3 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2016.
  40. ^ Burke, Chris (ngày 3 tháng 7 năm 2016). “Slick France end Iceland saga”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2016.
  41. ^ “Full Time Summary – Portugal v Wales” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2016.
  42. ^ a b “Tactical Line-ups – Portugal v Wales” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 6 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2016.
  43. ^ John, Atkin (ngày 6 tháng 7 năm 2016). “Portugal reach EURO final as Wales fairy tale ends”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2016.
  44. ^ “Full Time Summary – Germany v France” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
  45. ^ a b “Tactical Line-ups – Germany v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 7 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
  46. ^ Haslam, Andrew (ngày 7 tháng 7 năm 2016). “Griezmann double takes France into final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
  47. ^ “Full Time Summary – Portugal v France” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
  48. ^ a b “Tactical Line-ups – Portugal v France” (PDF). UEFA. 10 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
  49. ^ Kell, Tom (ngày 10 tháng 7 năm 2016). “Portugal spoil France's party with extra-time win”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
  50. ^ “Regulations of the UEFA European Football Championship 2014–16” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]